[DANH SÁCH] 5 thuật ngữ thông dụng trên ô tô thợ sửa xe phải biết
Trong học tập và nghiên cứu về ô tô cũng như học nghề sửa chữa xe ô tô, việc hiểu những thuật ngữ sử dụng trên ô tô là điều vô cùng cần thiết, đặc biệt là đối với các kỹ thuật viên sửa chữa hay cố vấn dịch vụ ô tô chuyên nghiệp.
Các thuật ngữ ô tô được sử dụng thông dụng
Để nắm bắt cụ thể những thuật ngữ ô tô cơ bản thông dụng, ngay bây giờ, các bạn hãy cùng trung tâm dạy nghề VATC đến với bài viết chi tiết các thuật ngữ trên xe ô tô được biên soạn của Danhgiaxe. Nào, chúng ta cùng bắt đầu ngay bây giờ thôi các bạn!.
1. Thuật ngữ về kiểu dáng của ô tô
Khi ra đường, chúng ta đều thấy sự khác biệt giữa nhiều kiểu dáng xe ô tô, xong chung quy lại, chúng sẽ được gọi tên theo những ký hiệu sau:
Kiểu MPV: Là viết tắt của cụm từ Multi Purposes Vehicle, là dòng xe đa dụng, nội thất cho từ 7 – 8 người, gầm thấp. Ví dụ cụ thể các mẫu như: Innova, Suzuki Ertiga, Kia Carens…
Kiểu Pick-up: Là dòng xe bán tải, gầm cao, 5 chỗ tính cả ghế lái, phía sau cabin có thùng chở hàng. Ví dụ cụ thể các mẫu như: Ford Ranger, Chevrolet Colorado, Toyota Hilux, Nissan Navara…
Kiểu Sedan: Có gầm thấp, 4 cửa, từ 4 – 5 chỗ ngồi, ca-pô và khoang hành lý thấp hơn ca-bin. Ví dụ kể đến như: BMW 320i, Honda Civic, Toyota Altis, Mercedes C200, Hyundai Elantra…
Chi tiết các thuật ngữ thông dụng trên ô tô – mẫu Sedan
Kiểu SUV: Là viết tắt của Sport Utility Vehicle, xe có gầm cao, thường sử dụng hệ dẫn động 4 bánh, có kiểu dáng thể thao đa dụng, khoang hành lý liền với khoang hành khách, từ 5 đến 7 chỗ ngồi.
Chi tiết các thuật ngữ thông dụng trên ô tô – mẫu SUV
Kiểu Coupe: Coupe là mẫu xe thể thao 2 cửa, mui kín.
Kiểu Crossover hay CUV: Là viết tắt của Crossover Utility Vehicle, xe có gầm cao, từ 5 – 7 chỗ ngồi, sử dụng cấu trúc khung gầm liền khối. Ví dụ tại Việt Nam có các mẫu như: Chevrolet Captiva, Hyundai SantaFe…
Kiểu Hatchback: là loại ô tô cỡ nhỏ, có 5 cửa, đuôi xe cắt thẳng ở hàng ghế sau tạo thành một cửa mới. Ví dụ tại Việt Nam có các mẫu: Kia Morning, Hyundai Grand i10, Chevrolet Spark…
2. Chi tiết thuật ngữ ô tô về hệ dẫn động
- Hệ dẫn động AWD – All Wheel Steering: Là hệ thống lái cho cả 4 bánh.
- Hệ dẫn động RWD (Rear Wheel Drive): là hệ thống dẫn động cầu sau.
- Hệ dẫn động FWD (Front Wheel Drive): Là hệ thống dẫn đông cầu trước.
3. Chi tiết thuật ngữ ô tô về động cơ
Loại VCM: (Variable Cylinder Management) có hệ thống điều khiển biến thiên dung tích xi lanh, cho phép động cơ vận hành với 2, 4 hay 6 xylanh theo tải trọng và tốc độ xe.
Loại VGT: (Variable Geometry Turbocharger) Là loại động cơ tăng áp sử dụng turbocharger điều khiển cánh, nhằm loại bỏ độ trễ như động cơ diesel truyền thống. Tương tự với VGT là loại VNT (Variable Nozzle Turbine).
Loại CRDi: (Common Rail Direct Injection) là hệ thống phun nhiên liệu điều khiển điện tử trực tiếp sử dụng đường dẫn chung trên xe ô tô động cơ diesel.
Loại VTEC: Là hệ thống phân phối khí đa điểm, kiểm soát độ mở xupap bằng điện tử.
Loại VVT-i: Là hệ thống điều khiển với góc mở xupap biến thiên thông minh.
Loại động cơ VVT-i
>>> Tìm hiểu hệ thống VVT-I trên ô tô
Loại chữ V: (vd: V6; V12) Kiểu động cơ 6 hoặc 12 xylanh có kết cấu xylanh xếp thành hai hàng nghiêng hình chữ V.
Loại động cơ chữ V
Kiểu Supercharge: Là động cơ tăng áp sử dụng máy nén khí loại độc lâp.
Kiểu Turbocharge: Là loại động cơ tăng áp sử dụng khí xả làm quay cánh quạt tuabin.
Loại Turbodiesel: Là loại động cơ diesel có thiết kế để tăng áp.
>>> Xem thêm: Động cơ tăng áp trên ô tô là gì?
4. Chi tiết thuật ngữ ô tô về trang bị an toàn
Hệ thống ABS (Anti-lock Brake System): Là hệ thống phanh chống bó cứng tự động.
Hệ thống BA (Brake Assist): Là hệ thống hỗ trợ phanh gấp.
Hệ thống AFL: Là hệ thống đèn pha mở dải chiếu sáng theo góc lái.
Hệ thống ARTS (Adaptive Restrain Technology System): Là hệ thống kích hoạt túi khí điện tử theo thông số cài đặt trước tại thời điểm xảy ra va chạm.
Hệ thống VSC (Vehicle Skid Control): Là hệ thống kiểm soát cho tình trạng trượt bánh xe.
Hệ thống C/L (Central Locking): Là hệ thống khóa trung tâm.
Hệ thống C/C (Cruise Control): Là hệ thống đặt tốc độ cố định trên cao tốc.
Hệ thống ESP (Electronic Stability Programme): Là hệ thống cân bằng xe điện tử tự động.
Hệ thống LSD (Limited Slip Differential): Là hệ thống chống trượt vi sai.
Hệ thống TCS (Traction Control System): Là hệ thống kiểm soát lực kéo.
Hệ thống BSM (Blind spot monito): Là hệ thống cảnh báo điểm mù.
Hệ thống cảnh báo điểm mù
Hệ thống AEB (Autonomous Emergency Braking – ABE): Là hệ thống phanh tự động khẩn cấp.
Hệ thống Cruise Control: Là hệ thống kiểm soát hành trình.
Hệ thống Lane Departure Alert: Là hệ thống cảnh báo lệch làn đường.
5. Thuật ngữ ô tô về hệ thống trang bị tiện nghi
- Hệ thống ESR (Electric Sunroof): Là hệ thống cửa nóc vận hành bằng điện.
- Hệ thống EDM (Electric Door Mirrors): Là hệ thống gương điện.
- Hệ thống Heated Front Screen: Là hệ thống sưởi ấm kính phía trước.
- Hệ thống HWW (Headlamp Wash/Wipe): Là hệ thống làm sạch đèn pha.
- Hệ thống Satellite Radio: Là hệ thống đài phát thanh qua vệ tinh.
- Hệ thống A/C (Air Conditioning):Là hệ thống lạnh điều hòa không khí.
- Hệ thống HUD (Head-up Display): Là hệ thống hiển thị thông tin trên kính lái.
- Hệ thống Navigation: Là hệ thống định vị dẫn đường.
- Hệ thống Hand Free: Là hệ thống đàm thoại rảnh tay.
- Hệ thống Rear camera: Là hệ thống camera lùi.
>>> Tham khảo thêm dành cho anh em thợ sửa chữa ô tô mới vào nghề : Thuật ngữ trong sửa ô tô tại gara.
Trung tâm huấn luyện kỹ thuật ô tô VATC chúc các bạn có thật nhiều những kiến thức mới để sẵn sàng sửa chữa ô tô tốt nhất. Đừng quên bình luận những kinh nghiệm mà mình biết để đóng góp thêm cho các bài viết của VATC nhé các bạn.
Mọi ý kiến và đóng góp xin vui lòng liên hệ!
Trung Tâm Huấn Luyện Kỹ Thuật Ô Tô VATC
Địa chỉ: số 50 đường 12, P.Tam Bình, Q.Thủ Đức, TP.HCM
Hotline: 0945.71.17.17
Email: info@oto.edu.vn